HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU KÝ HIỆU THÔNG SỐ CỦA VÒNG BI BẠC ĐẠN

address 427B, KP Nguyễn Trãi, P. Lái Thiêu, TP. Thuận An, T. Bình Dương
092.7777.479
infor@kimkhitonghopbinhduong.com

Danh mục sản phẩm

HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU KÝ HIỆU THÔNG SỐ CỦA VÒNG BI BẠC ĐẠN
Ngày đăng: 15/06/2023 05:20 PM

Đạ phần trong chúng ta khi ngày đầu mua vòng bi- bạc đạn luôn ngỡ ngàng với những ký hiệu trên vòng bi- bạc đạn. Chúng luôn làm chúng ta bỡ ngờ với nhiều số và chữ được sắp xếp xen kẽ khó hiểu. Hôm nay, GMTSCO xin viết một bài ngắn về ký hiệu và ý nghĩa của chúng giúp chúng ta cải thiện kiến thức về bạn đạn.

Ký hiệu của vòng bi- bạc đạn được chia ra làm hai nhóm chính: Ký hiệu của vòng bi- bạc đạn tiêu chuẩn và ký hiệu của vòng bi- bạc đạn đặc biệt. Vòng bi - bạc đạn tiêu chuẩn là những vòng bi - bạc đạn có kích thước được tiêu chuẩn hóa trong khi vòng bi- bạc đạn đặc biệt là những vòng bi bạc đạn theo yêu cầu của khách hàng. Một ký hiệu đầy đủ bao gồm một ký hiệu cơ bản và một hoặc nhiều ký hiệu phụ.

 

Hệ thống ký hiệu ổ lăn

Kí hiệu đầy đủ bao gồm ký hiệu cơ bản và các ký hiệu phụ luôn được ghi trên bao bì của vòng bi- bạn đạn. Trong đó ký hiệu ghi trên vòng bi- bạc đạn, đôi khi không đẩy đủ vì những lý do sản xuất.
Ký hiệu cơ bản xác định:

  1. Chủng loại.
  2. Thiết kế cơ bản.
  3. Kích thước tiêu chuẩn của vòng bi- bạc đạn. Những ký hiệu phụ xác đinh:
    3.1.  Những thành phần của vòng bi- bạc đạn và/ hoặc
    3.2.  Những thay đổi về thiết kế và / hoặc đặc tính khác với thiết kế tiêu chuẩn.

Hướng dẫn đọc kích thước và phân loại Vòng bi- bạc đạn SKF qua các kí hiệu phổ biến nhất.

Tất cả những ổ lăn tiêu chuẩn của SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng, nó bao gồm 3, 4 hoặc 5 chữ số hoặc kết hợp với những chữ cái và chữ số. Hệ thống ký hiệu này sử dụng cho hầu hết các lọai ổ bi và ổ con lăn tiêu chuẩn được biểu thị dưới dạng giản đồ trong giản đồ 3.

Những chữ số và tổ hợp các chữ cái và chữ số có ý nghĩa sau:

• Chữ số đầu tiên hoặc chữ cái đầu tiên hoặc những chữ cái kết hợp xác định chủng lọai

ổ lăn; hình vẽ từng loại ổ lăn được minh họa († giản đồ 3).

• Hai số tiếp theo thể hiện chuỗi kích thước ISO, số đầu tiên cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao (kích thước B, T hoặc H) và số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài (kích thước D).

• Hai số sau cùng của ký hiệu cơ bản biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn, khi nhân cho 5 sẽ có được đường kính lỗ của ổ lăn. Tuy nhiên cũng có một số ngọai lệ. Những

trường hợp ngoại lệ phổ biến nhất trong hệ thống ký hiệu ổ lăn được liệt kê sau đây:

1. Trong vài trường hợp, chữ số biểu thị chủng loại ổ lăn và hoặc chữ số đầu tiên xác định

chuỗi kích thước được bỏ qua. Những chữ số này được ghi trong ngoặc trong giản đồ 3.

2. Đối với những ổ lăn có đường kính lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 10 mm, đến hoặc lớn hơn 500

mm, đường kính lỗ thường được biểu thị bằng milimét và không được mã hóa. Phần biểu

thị kích cỡ ổ lăn được tách ra khỏi phần còn lại của ký hiệu bằng dấu gạch chéo, ví dụ 618/8

(d = 8 mm) hoặc 511/530 (d = 530mm). Điều này cũng đúng đối với những ổ lăn tiêu chuẩn

theo ISO 15:1998 có đường kính lỗ bằng 22, 28 hoặc 32 như 62/22 (d = 22mm).

3. Những ổ lăn có đường kính lỗ bằng 10, 12, 15, 17 mm có mã số kích cỡ sau :

00 = 10 mm

01 = 12 mm

02 = 15 mm

03 = 17 mm

4. Đối với các ổ lăn nhỏ, có đường kính lỗ dưới 10 mm như ổ bi đỡ, ổ bi đỡ tự lựa và ổ bi đỡ chặn, đường kính lỗ cũng được biểu thị bằng milimét (không mã hóa) nhưng không tách rời khỏi phần ký hiệu còn lại như 629 hoặc 129 (d = 9mm).

5. Đường kính lỗ ổ lăn không theo tiêu chuẩn luôn luôn được biểu thị bằng milimét, không được mã hóa và lấy đến ba số lẻ. Thành phần biểu thị đường kính lỗ này là một phần của ký hiệu cơ bản và được viết rời ra khỏi ký hiệu cơ bản bằng dấu gạch chéo ví dụ 6202/15,875 (d = 15,875mm = 5/8 inch).

Tiếp đầu ngữ: Các tiếp đầu ngữ được sử dụng để chỉ các thành phần của vòng bi- bạc đạn và thường theo sau bằng ký hiệu của toàn bộ vòng bi- bạc đạn hoặc dùng để tránh nhầm lẫn với ký hiệu của những vòng bi- bạc đạn khác. Ví dụ: Tiếp đầu ngữ được sử dụng trước ký hiệu của ổ côn theo hệ thống được mô tả trong tiêu chuẩn ANSI/ ABMA 19 (chủ yếu) cho vòng bi- bạc đạn hệ inch

GS: Vòng đệm ổ của đũa chặn

K: Bộ con lăn đũa chặn và vòng cách

K-: Cụm vòng trong với các con lăn và vòng cách ghép lại (cone), hoặc vòng ngoài (cup) của ổ đũa côn hệ inch theo tiêu chuẩn ABMA

L: Vòng trong hoặc vòng ngoài rời của ô lăn có thể tách rời

R: Cụm vòng trong hoặc vòng ngoài lắp với bộ con lăn (và vòng cách) của vòng bi- bạc đạn có thể tách rời.

W: Ổ bi đỡ bằng thép không rỉ

WS: Vòng đệm trục của ổ đũa chặn

ZE: Vòng bi- bạc đạn có chứ năng SenorMout.

Tiếp vị ngữ: Các tiếp vị ngữ được sử dụng để biểu thị một số khác biệt về thiết kế hoặc thay đổi so với những thiết kế cơ bản hay thiết kế tiêu chuẩn. Các tiếp vị ngữ được chiaw ra làm nhiều nhóm và để xác định nhiều đặc tính khác nhau thì những tiếp vị ngữ được sắp xếp theo thứ tự được mô tả trong giản đồ 4

Ngữ tiếp vị ngữ thường được sử dụng nhất được liệu kê sau đây.

A: Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các vị ngữ chỉ đúng với từng loại vòng bi- bạc đạn hoặc những dãy vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 4210A: Ổ bi đỡ 2 dãy không có rãnh tra bi, 3220 A: Ổ bi chặn hai dãy có góc tiếp xúc không có rãnh.

AC: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 25o

ADA: Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến, vòng trong hai khối ghép với nhau bằng vòng kẹp

B: Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các vị ngữ chỉ đúng với từng dãy vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ:
7224: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 40o, 32210 B: Ổ đũa côn có tiếp xúc lớn.

Bxx(x): B kếp hợp với hai hoặc ba chữ số biểu thị sự thay đổi về thiết kế tiêu chuẩn mà những vị những thông thường không xác định được. Ví dụ: B20 Giảm dung sai bề rộng

C: thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 21306C: Vòng bi- bạc đạn trống không có gờ chặn trên vòng trong, con lăn đối xứng, vòng dẫn hướng tụ do và vòng cách dạng ô kín.

 Đặc điểm kỹ thuật chung của vòng bi- bạc đạn

CA:  Vòng bi- bạc đạn tang trống thiết kế kiểu C, nhưng có gờ chặn trên vòng trong và vòng cách được gia công cắt gọt

Ổ bi chặn một dãy để lắp cặp đối lưng hoặc đối mặt thì sẽ có khe hở dọc trục nhỏ hơn tiêu chuẩn (CB)

CAC: Vòng bi- bạc đạn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến tốt hơn

CB :Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục tiêu chuẩn

Khe hở dọc trục của ổ bi đỡ chặn hai dãy được khống chế

CC :Vòng bi- bạc đạn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến tốt hơn

Ổ bi chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ có khe hở dọc trục lớn hơn tiêu chiểu (CB)

CLN: Ổ côn có dung sai theo tiêu chuẩn ISO cấp 6x

CL0: Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 0 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994

CL00: Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 00 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994

CL3: Ổ con hệ inch có dung sai cấp 3 thiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994

CL7C: Ổ côn có ma sát thấp và độ chính xác hoạt động cao.

CN: Khe hở tiêu chuẩn, thường được sử dụng chung với một chữ cái để cho biết khoảng khe hở được thu nhỏ hoặc dịch chuyển. Ví dụ:

CNH: Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn

CNL: Hai phần tư giữa của khoảng khe hở tiêu chuẩn

CNM: Nửa dưới của khoảng khe hở tiêu chuẩn

CNP: Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn và nữa dưới của khoảng khe hở C3

Các chữ cái H, M, L và P nêu trên cũng được sử dụng chung với những cấp khe hở C2, C3, và C4

CV: Ổ đũa không có vòng cách với thiết kế bên trong được cải tiến.

CS: Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile buta-diene (NBR) được gia cố bằng tấm thếp lắp một bên của vòng bi- bạc đạn.

2CS: Phớt tiếp xúc CS lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

CS2: Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FKM) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2CS2: Phớt tiếp xúc CS2 lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

CS5: Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile buatadiene hydro hóa (HNBR ) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2CS5: Phớt tiếp xúc CS5 lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn.

2CS5: Phớt tiếp xúc CS5 lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn.


C1: Vòng bi- bạc đạn có khe hở nhỏ hơn C2

C2: Vòng bi- bạc đạn có khe hở nhở hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)

C3: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)

C4: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn C3

C5: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn C4

C02: Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng trong của vòng bi- bạc đạn

C04: Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng ngoaig của vòng bi- bạc đạn

C08: C02+C04

C083: C02+ C04+C3

C10: Dung sai kích thước đường kính ngoài và đường kính lỗ được giảm xuống

D: Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 3310D: Ổ bi chặn hai dãy có vòng trong hai khối.

DA:Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến, vòng trong hai khối ghếp với nhau bằng vòng kẹp.

DB: Hai ổ bi một dãy (1), Ổ bi đỡ chặn một dãy (2) hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp lưng đối lưng. Những chữ cái đi theo sau DB thể hiện độ lớn của khe hở dọc trục hoặc dự ứng lực lên cặp vòng bi- bạc đạn trước khi lắp.

          A Dự ứng lực nhỏ (2)

          B Dự ứng lực trung bình (2)

          C Dự ứng lực lớn (3)

          CA khe hở dọc trục nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1,2)

          CB Khe hở dọc trục tiêu chuẩn (1,2)

          CC Khe hở dọc trục lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CB)(1,2)

          C khe hở dọc trục đặc biệt bằng µm

          GA Dự ứng lực nhỏ (1)

          GB Dự ứng lực trung bình (1)

          G Dự ứng lực đặc biệt bằng daN

          Đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và hai vòng ngoài được thể hiện bằng 2 chữ số đứng giữa DB và những chữ cái nêu trên.

DF: Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lặp cặp mặt đối mặt . Những chữ cái đi theo sau DF được giải thiwch trong phần DB.

DT: Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và/ hoặc hai vòng ngoài được thể hiện bằng hai chữa số đứng ngay sau DT

E Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ này chỉ đúng với từng sê-ri vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 7212BE: Ổ bi đỡ chặn 1 dãy có tiếp xúc 40o và thiết kế bên trong được cải tiến

EC Ổ đũa đỡ một dãy có thiết kế bên trong và phần tiếp xúc giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải tiến

ECA Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến.

ECAC Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CAC nhưng bộ con lăn được cải tiến

F Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí ngay giữa con lăn, thiết kế hoặc vật liệu khác được xác định bằng những chữ số theo sau F như F1

FA Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng ngoài.

FB Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng trong

G Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục nào đó.
Biểu thị đặc tính của mỡ trong vòng bi- bạc đạn. Chữ cái thứ hai cho biết nhiệt độ làm việc mỡ và chữ cái thứ ba cho biết loại mỡ. Ý nghĩa của chữ cái thứ hai như sau:

          E Mỡ chịu áp suất cao

          F Mỡ thực phẩm

          H,J Mỡ chịu nhiệt độ cao, từ -20 đến +130cC.

          L Mỡ chịu nhiệt độ trung bình, từ -30 đến +110oC

          M Mỡ chịu nhiệt độ trung bình từ -30 đến +110oC

          W,X Mỡ chịu nhiệt độ thấp/cao, từ -40 đến +140oC

Con số theo sau chữ cái thứ ba cho biết sự chênh lệch về lượng mỡ cho vào trong vòng bi- bạc đạn so với tiêu chuẩn. Các số 1, 2, 3 cho biết lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn ít hơn tiêu chuẩn, từ 4 đến 9  cho biết lượng mỡ bôi sẵn từ 15 đến 25% khoảng trống

GA Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước nhỏ

GB Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước trung bình

GC Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước lớn

GJN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyrea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ -30 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

GXN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyrea, độ đặc NLGI2 ở nhiệt độ từ -40 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

H Vòng cách bằng thép dập kiểu hở, được tôi bề mặt

HA Ở lăn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép tôi bề mặt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HA được ghi kèm với các chữ số sau:

          0 Toàn bộ vòng bi- bạc đạn

          1 Vòng trong và vòng ngoài

          2 Vòng ngoài

          3 Vòng trong

          4 Vòng trong, vòng ngoài và bộ con lăn

          5 Bộ con lăn

          6 Vòng ngoài và bộ con lăn

          7 Vòng trong và bộ con lăn

HB Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn dược tôi Bainite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HB được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HC Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng gốm. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HC được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HE Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép đúc chân không . Để có thể xác định cụ thể hơn thì HE được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HM Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được tôi Martensite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HMđược ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HN Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được tôi bề mặt đặc biệt. . Để có thể xác định cụ thể hơn thì

HN được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HT Mỡ bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn là mỡ chịu nhiệt độ cao (-20 đến +130oC). HT hoặc hai chữ số theo sau HT xác định mỡ. Lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn thì xác định bằng chữa cái hoặc chữ số kết hợp với HTxx:

          A Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn ít hơn tiêu chuẩn

          B Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          C Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn 70%

          F1 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          F7 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          F9 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn 70%

HV Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép không gỉ. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HV được ghi kèm với một trong các chữa như đã giải thích trong phần HA

J Vòng cách bằng thép dập, bố trí ngày giữa các con lăn, không được tôi; thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như J1

JR Vòng cách làm từ hai vòng đệm phảng bằng thép không tôi, ghép lại bằng đinh tán

K Lỗ côn, góc côn 1:12

K30 Lỗ côn, góc con 1:30

LHT Mỡ chịu nhiệt độ thấp và cao bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-40 đến +140oC). Hai chữa số theo sau LHT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc chữa số đi kèm như đã giải thích trong phần ” HT” xác định lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7

LS Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile-butadiene (NRB) hoặc Polyurehane (AU), có hoặc không có tấm thép gia cố lắp một bên vòng bi- bạc đạn.

2LS Phớt tiếp xúc LS, lắp ở hai mặt của vòng bi- bạc đạn

LT Mỡ chịu nhiệt độ thấp bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-50 đến +80oC). LT hoặc hai chữ số theo sau LT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm được nêu trong phần HT xác định lượng mỡ khác với tiêu chuẩn. Ví dụ LT,LT10 hay LTF1

L4B Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn có một lớp phủ bề mặt đặt biệt

L5B Bộ con lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt

L5DA Vòng bi- bạc đạn NoWear với các con lăn được phủ gốm

L7DA Vòng bi- bạc đạn NoWear với các con lăn và rãnh lăn của vòng trong được phủ gốm

M Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bốt trí ngay giữa các con lăn, thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như M2

MA Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng ngoài

MB Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng trong

ML Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong

MP Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, các ô của vòng cách được đụt hoặc khoét, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong

MR Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí ngay giữa các con lăn

MT Mỡ chịu nhiệt trung bình bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-30 đến +110oC). Hai chữa số theo sau MT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần HT xác định lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ MT33, MT37F9 hoặc MT47.

N Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài

NR Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài

N1 Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài

N2 Ngoài rãnh định vị ở một mặt bên của vòng cách nhau 180o

P Vòng cách bằng Pollyamide 6,6 phun ép được sợ thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

PH Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa con lăn

PHA Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa vai vòng ngoài

PHAS Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) ép đùn, bố trí ở giữa vai vòng ngoài, có rãnh bôi trơn ở bề mặt tiếp xúc

P4 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 4 của thiêu chuẩn ISO

P5 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của thiêu chuẩn ISO

P6 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của thiêu chuẩn ISO

P62  P6+C2

P63  P6+C3

Q Cải tiến biên dạng tiếp xúc và gia công tinh bề mặt (ổ đũa côn)

R: Vòng ngoài có gờ chặn

Mặt lăn hình cầu (vòng bi- bạc đạn trên thanh ray)

RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RS1 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acryonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RSH Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylo-nitrile butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn.

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acry-nitrile  butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn.

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

S0 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150o

S1 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt đô làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +250oC

S3 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +300oC

S4 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phe-nolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNN Vòng cách bằng Polyetther ethertone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn

TNHA Vòng cách bằng Polyetther ethertone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hiowj với một chữ số để biểu thị ổ côn, vong trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ, Ví dụ U2: Dung sai bề rộng +0,05/0mm, U4: Dung sai bề rộng +0,10/0mm

V Vòng bi- bạc đạn không có vòng cách

V kết hợp với một chữ cái thứ hai quy định nhóm vòng bi- bạc đạn đặc biệt và ba hoặc bốn chữa số theo sau biểu thị những loại vòng bi- bạc đạn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn. Ví dụ:

VA Nhóm vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm vòng bi- bạc đạn có dung sai kích thước bao đặc biệt

VE Nhóm vòng bi- bạc đạn có những đặc tính bên ngoài hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm vòng bi- bạc đạn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm vòng bi- bạc đạn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn

VS Nhóm vòng bi- bạc đạn có khe hở và dự úng lực đặc biệt

VT Nhóm vòng bi- bạc đạn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn

VU Nhóm vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng khác

VA201 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt đô cao như bánh xe gòn

VA208 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA216 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA228 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA301 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa +  quy trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1000 volt DC

VA320 Vòng bi- bạc đạn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12090:1998

VA350 Vòng bi- bạc đạn cho bánh xe lửa

VA405 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh

VA406 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặt biệt trên bề mặt lỗ của vong trong

VC025 Các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được xử lý đặc biệt sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Vòng bi- bạc đạn Ceab được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn.

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

V553: Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

V632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bên mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ  chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI2 ở nhiệt độ từ -20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc alu-minium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ -25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn).

W Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-40 đến +160C). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần HT xác định lượng mỡ cho vào ở lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W64 Vòng bi- bạc đạn được bôi trơn sẵn bằng “ Chất bôi trơn rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại

X Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO

Bề mặt lăn hình trụ (vòng bi- bạc đạn trên thanh ray)

Y Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y  như Y1

Z Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ô lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên vòng bi- bạc đạn

 

Zalo
Maps
Facebook
Hotline
0927777479